GIAI ĐOẠN 2020-2025
Tập trung huy động các nguồn lực trong và ngoài địa bàn, khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế của xã để phát triển kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao đi đôi với quan tâm giải quyết tốt các vấn đề xã hội; tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Phát triển nhanh và đồng bộ kết cấu hạ tầng, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân; bảo đảm ổn định an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. Tiếp tục đổi mới và nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng bộ; nâng cao hiệu lực quản lý điều hành của chính quyền, tăng cường chất lượng hoạt động của Mặt trận, các đoàn thể từ xã đến các thôn, làng, phấn đấu đến năm 2025 xã Ia Blứ ổn định về chính trị, giàu mạnh về kinh tế, đẹp về văn hóa, vững mạnh về quốc phòng, an ninh.
Tập trung mọi nguồn lực để phát triển kinh tế; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, trong đó nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế trọng yếu, là nhân tố thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. Phát triển kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, tạo động lực phát triển toàn diện; quan tâm chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí và bồi dưỡng nguồn nhân lực. Phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tạo chuyển biến trong xây dựng đời sống văn hóa, đạo đức và lối sống; nâng cao thể chất và tinh thần cho cán bộ và nhân dân. Xây dựng lực lượng dân quân, dự bị động viên, công an vững mạnh toàn diện, đảm bảo quốc phòng an ninh. Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của các chi bộ và đảng viên; phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, sức mạnh đoàn kết các dân tộc; kiện toàn, xây dựng chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể vững mạnh toàn diện.
* Chỉ tiêu kinh tế |
|
(1) Tốc độ tăng giá trị sản xuất (giá so sánh 2010) |
9% |
Nông- lâm nghiệp- thuỷ sản |
7,2% |
Công nghiệp-xây dựng |
13,7% |
Thương mại- Dịch vụ |
11,9% |
(2) Cơ cấu kinh tế (giá hiện hành) |
|
Nông- lâm nghiệp-thuỷ sản |
60% |
Công nghiệp-xây dựng |
20,5% |
Thương mại-Dịch vụ |
19,5% |
(3) Tổng diện tích gieo trồng |
9.454,75 ha |
(4) Giá trị sản phẩm trên 01 ha đất trồng |
55 triệu đồng |
(5) Tổng sản lượng lương thực |
7.524,69 tấn |
(6) Thu nhập bình quân đầu người/năm |
45 triệu |
(7) Tổng thu ngân sách |
06 tỷ đồng |
Trong đó: thu trên địa bàn |
700 triệu |
(8) Tổng mức đầu tư toàn xã hội trên địa bàn xã |
310 tỷ đồng |
(9) Số tiêu chí đạt chuẩn xã nông thôn mới |
19 tiêu chí |
(10) Số làng đạt chuẩn nông thôn mới |
3 |
(11) Số hợp tác xã |
3 |
Trong đó: số hợp tác xã nông nghiệp |
3 |
(12) Số mô hình nông hội |
3 |
(13) Số sản phẩm OCOP (đạt 3 sao) |
5 |
* Chỉ tiêu xã hội |
|
(1) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hằng năm |
1,85% |
(2) Dân số trung bình |
8.294 |
(3) Số lao động được giải quyết việc làm mới hằng năm |
390 |
(4) Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí hiện hành |
5% |
(5) Giáo dục-Đào tạo |
|
Duy trì sỹ số học sinh |
99% |
Xây dựng trường chuẩn Quốc gia ở các cấp học |
3/3 (duy trì) |
(6) Y tế |
|
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng |
15 |
Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng |
100 |
(7) Xây dựng thôn, làng văn hoá |
6/6 (duy trì) |
* Chỉ tiêu về môi trường |
|
(1) Tổng diện tích trồng rừng |
50 ha |
(2) Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh |
100% |
* An ninh quốc phòng |
|
Thực hiện chỉ tiêu giao quân |
100% |
* Xây dựng Hệ thống chính trị |
|
(1) Xây dựng Đảng |
|
Tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng trực thuộc đảng bộ xã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
20% |
Tỷ lệ Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ |
80% |
Tỷ lệ Chi bộ thôn, làng có Cấp uỷ |
100% |
Tỷ lệ kết nạp đảng viên hằng năm so với số đảng viên đầu năm |
6% |
Kết nạp Đảng viên tại mỗi Chi bộ thôn, làng hằng năm |
1 |
(2) Tỷ lệ tập hợp đoàn viên, hội viên vào tổ chức |
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ |
68 |
Hội Cựu chiến binh |
96 |
Hội Nông dân |
88 |
Hội Liên hiệp thanh niên |
65 |