Tên |
Thẩm quyền giải quyết |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực |
Tổng cộng có: 330 thủ tục
Cấp bản sao từ sổ gốc |
Phòng Tư pháp |
Cơ quan, tổ chức quản lý sổ gốc |
Lĩnh vực tư pháp |
cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
Phòng Tư pháp |
Phòng Tư pháp, UBND cấp xã lưu trữ hợp đồng, giao dịch |
Lĩnh vực tư pháp |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân |
Phòng Tư pháp |
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. |
Lĩnh vực hộ tịch |
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài |
Phòng Tư pháp |
Phòng Tư pháp |
Lĩnh vực hộ tịch |
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài |
Phòng Tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký khai tử cho người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài trước đây thực hiện việc đăng ký lại khai tử;
- Trường hợp việc đăng ký khai tử trước đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện đăng ký lại khai tử;
- Trường hợp việc đăng ký khai tử trước đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện đăng ký lại khai tử.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. |
Lĩnh vực hộ tịch |
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch |
Phòng Tư pháp |
UBND cấp huyện. |
Lĩnh vực hộ tịch |
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài |
Phòng Tư pháp |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp. |
Lĩnh vực hộ tịch |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
Phòng Tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
- Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. |
Lĩnh vực hộ tịch |
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
Phòng Tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. |
Lĩnh vực tư pháp |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
Phòng Tư pháp |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con. |
Lĩnh vực hộ tịch |